Trong khu vực Ryazan, thêm 104 trường hợp nhiễm bẩn của nhiễm Coronavirus đã được tiết lộ

Anonim
Trong khu vực Ryazan, thêm 104 trường hợp nhiễm bẩn của nhiễm Coronavirus đã được tiết lộ 18275_1

Vào ngày 3 tháng 2 năm 2021, thêm 104 trường hợp nhiễm trùng nhiễm Coronavirus đã được tiết lộ trong khu vực, tương ứng với 9h30 trên 100 nghìn dân số (tại Liên bang Nga - 11, 22 trên 100 nghìn dân). Tốc độ tăng trưởng mỗi ngày là 0, 5%. Điều này thông báo cho nhóm làm việc hoạt động của Chính phủ khu vực Ryazan.

Từ khi bắt đầu đại dịch trong khu vực Covid-19 được xác nhận ở mức 22222 người. Tỷ lệ mắc bệnh là 1987, 98 trên 100 nghìn dân số (tại Liên bang Nga - 2656, 94 trên 100 nghìn dân).

Các hoạt động cần thiết để ngăn chặn sự lây lan thêm của nhiễm coronavirus được thực hiện đầy đủ.

Theo dịch vụ báo chí của Trung tâm thông tin Coronavirus ở Nga (Opera liên bang), trong 24 giờ qua ở Nga, 16.474 trường hợp mới của Coronavirus đã được tiết lộ ở 85 khu vực. Trong số này, 10,6% không có biểu hiện lâm sàng của bệnh. 526 kết quả nghiêm trọng đã được ghi lại. Trong ngày, 24.822 người đã phục hồi hoàn toàn ở Nga.

Tổng cộng hôm nay, 3.901.204 trường hợp của Coronavirus ở 85 khu vực đã được tiết lộ trong nước. Trong toàn bộ thời kỳ, 74.684 kết quả gây tử vong đã được ghi nhận, 3.365.367 người đã phục hồi.

Như đã báo cáo trên trang web của RospotRebnadzor, trong ngày qua, các trường hợp ô nhiễm Coronavirus được xác nhận trong 85 khu vực sau:

  1. St. Petersburg - 1916
  2. Moscow - 1545.
  3. Vùng Moscow - 773
  4. Vùng Nizhny Novgorod - 477
  5. Vùng Voronezh - 369
  6. Vùng Rostov - 366
  7. Vùng Sverdlovsk - 334
  8. Vùng Samara - 301
  9. Lãnh thổ Krasnoyarsk - 299
  10. Vùng Vologda - 280
  11. Vùng Perm - 279
  12. Vùng Chelyabinsk - 275
  13. Lãnh thổ Khabarovsk - 265
  14. Vùng Irkutsk - 261
  15. Vùng Saratov - 242
  16. Vùng Arkhangelsk - 241
  17. Vùng Volgograd - 229
  18. Lãnh thổ Stavropol - 229
  19. Vùng Penza - 222
  20. Cộng hòa Karelia - 219
  21. Vùng Leningrad - 218
  22. Primorsky Krai - 207
  23. Vùng Transbaikal - 203
  24. Vùng Tver - 188
  25. Lãnh thổ Krasnodar - 185
  26. Vùng Yaroslavl - 184
  27. Altai Krai - 182
  28. Vùng Smolensk - 180
  29. Vùng Kaliningrad - 180
  30. Vùng Ulyanovsk - 177
  31. Vùng Kirov - 174
  32. Vùng Bryansk - 172
  33. Vùng Kursk - 170
  34. Vùng Belgorod - 168
  35. Vùng Tula - 167
  36. Cộng hòa Bashkortostan - 167
  37. Vùng Ivanovo - 164
  38. Vùng Omsk - 163
  39. Vùng Astrakhan - 162
  40. Vùng Oryol - 158
  41. Vùng Murmansk - 156
  42. Vùng Orenburg - 154
  43. Vùng Kaluga - 152
  44. VÒI VLADIMIR - 151
  45. Cộng hòa Crimea - 151
  46. Khu tự trị Khanty-Mansiysk - 146
  47. Vùng Tambov - 145
  48. Vùng Lipetsk - 145
  49. Vùng Novgorod - 140
  50. Cộng hòa Buryatia - 140
  51. Vùng Tyumen - 137
  52. Cộng hòa Komi - 135
  53. Vùng Novosibirsk - 135
  54. Vùng Ryazan - 104
  55. Sevastopol - 101.
  56. Cộng hòa Sakha (Yakutia) - 100
  57. Vùng Kemerovo - 98
  58. Vùng Kurgan - 92
  59. Vùng Tomsk - 91
  60. Cộng hòa Udmurt - 91
  61. Cộng hòa Chuvashia - 90
  62. Cộng hòa Kabardino-Balkar - 86
  63. Cộng hòa Tatarstan - 85
  64. Vùng Amur - 83
  65. Cộng hòa Dagestan - 80
  66. Vùng Sakhalin - 73
  67. Cộng hòa Mordovia - 71
  68. Cộng hòa Kalmykia - 69
  69. Cộng hòa Karachay-Circassian - 66
  70. Yamalo-Nenets Khu tự trị - 62
  71. Cộng hòa Bắc Ossetia-Alanya - 59
  72. Vùng Kostroma - 55
  73. Kamchatsky Edge - 53
  74. Cộng hòa Khakassia - 46
  75. Cộng hòa Mari El - 43
  76. Vùng Pskov - 42
  77. Cộng hòa Adygea - 38
  78. Cộng hòa Ingushetia - 36
  79. Cộng hòa Chechen - 25
  80. Cộng hòa Altai - 22
  81. Vùng Magadan - 17
  82. Khu tự trị Do Thái - 9
  83. Cộng hòa TYVA - 4
  84. Nenets khu tự trị - 3
  85. Khu tự trị Chukotka - 2

Đọc thêm